Tổng cục thuế hướng dẫn kì thi cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế năm 2016

Đăng bởi: Nguyễn Hải Tâm - Wednesday 20/07/2016 - 4561 lượt xem.

1. Đối tượng và điều kiện dự thi
Là người Việt Nam hoặc người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam từ 01 năm trở lên và có đủ các điều kiện sau:

– Có lý lịch rõ ràng, không thuộc các trường hợp sau:

+ Người bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự.
+ Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đang phải chấp hành hình phạt tù.
+ Người có hành vi vi phạm pháp luật về thuế, hải quan, kiểm toán bị xử phạt vi phạm hành chính trong thời hạn một (01) năm, kể từ ngày có quyết định xử phạt.
+ Cán bộ, công chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức.
+ Các trường hợp bị thu hồi chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế.
– Có bằng cao đẳng trở lên thuộc các chuyên ngành kinh tế, tài chính, kế toán, kiểm toán, luật (chuyên ngành pháp luật kinh tế) và đã có thời gian làm việc trong lĩnh vực này từ hai (02) năm trở lên tính đến ngày nộp hồ sơ đăng ký dự thi.
– Nộp đầy đủ hồ sơ dự thi và lệ phí thi theo quy định tại Điểm 2 và Điểm 8 Thông báo này.

2. Hồ sơ dự thi

2.1. Người dự thi đăng ký dự thi lần đầu

2.1.1. Người dự thi thuộc trường hợp phải thi 2 môn (có thể đăng ký dự thi 2 môn hoặc 1 môn), nộp hồ sơ gồm:

(1) Đơn đăng ký dự thi cấp Chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế (mẫu số 05 ban hành kèm theo Thông tư số 117/2012/TT-BTC, đính kèm thông báo này).

(2) Sơ yếu lý lịch có dán ảnh màu cỡ 4x6cm, đóng dấu giáp lai ảnh, giáp lai hồ sơ và xác nhận của cơ quan, đơn vị nơi người đăng ký dự thi đang công tác hoặc Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú (mẫu số 02 kèm theo Thông báo này).

Đối với người nước ngoài: Phiếu lý lịch tư pháp theo quy định tại Thông tư số 16/2013/TT-BTP ngày 11/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 13/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp (bản chính hoặc bản sao có chứng thực).

(3) Bằng tốt nghiệp từ cao đẳng trở lên thuộc một trong các chuyên ngành nêu tại Điểm 1 Thông báo này (bản sao hoặc bản dịch ra tiếng Việt (đối với Bằng tốt nghiệp do nước ngoài cấp) có chứng thực).

(4) Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu (đối với người nước ngoài) còn thời hạn sử dụng (bản sao có chứng thực).

(5) Giấy xác nhận số năm công tác chuyên môn của đơn vị mà người dự thi đã công tác tại đó (mẫu số 03 kèm theo Thông báo này) hoặc sổ bảo hiểm xã hội của người dự thi (bản sao có chứng thực).

(6) Một (01) ảnh mầu cỡ 3x4cm và hai (02) ảnh mầu cỡ 4x6cm chụp trong thời gian sáu (06) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ dự thi; hai (02) phong bì có dán tem và ghi rõ họ, tên, địa chỉ người nhận.

2.1.2. Người dự thi thuộc trường hợp được miễn 01 môn thi theo quy định tại điểm 1, điểm 2 Điều 14 Thông tư số 117/2012/TT-BTC ngày 19/7/2012 của Bộ Tài chính, nộp hồ sơ gồm:

(1) Các giấy tờ nêu tại Mục (1), (2), (3), (4), (6), Điểm 2.1.1 Thông báo này.

(2) Giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được miễn môn thi theo quy định:

a) Miễn môn thi Kế toán:

– Chứng chỉ hành nghề kế toán hoặc Chứng chỉ kiểm toán viên (bản sao có chứng thực) do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định của Bộ Tài chính đối với người dự thi đã được cấp chứng chỉ.

– Giấy xác nhận số năm công tác chuyên môn của đơn vị mà người dự thi đã công tác tại đó (mẫu số 03 kèm theo Thông báo này) và bản sao có chứng thực Quyết định nghỉ hưu, nghỉ việc hoặc chuyển công tác đối với người dự thi đã làm giảng viên của môn học kế toán tại các trường đại học, cao đẳng có thời gian công tác liên tục từ năm (05) năm trở lên, sau khi thôi làm giảng viên (không bao gồm trường hợp bị kỉ luật buộc thôi việc), đăng ký dự thi lấy chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế trong thời hạn ba (03) năm kể từ ngày có quyết định chuyển công tác, nghỉ hưu hoặc nghỉ việc.

– Bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên thuộc chuyên ngành Kế toán hoặc Kiểm toán và Giấy xác nhận số năm công tác chuyên môn của đơn vị mà người dự thi đã công tác (mẫu số 03 kèm theo Thông báo này) đối với người dự thi đã làm việc trong lĩnh vực kế toán tại các tổ chức như: cơ quan quản lý Nhà nước, doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp có trình độ từ cao đẳng trở lên thuộc chuyên ngành kế toán hoặc kiểm toán và có thời gian công tác trong lĩnh vực kế toán liên tục từ năm (05) năm trở lên.

b) Miễn môn thi Pháp luật về thuế:

– Chứng chỉ hành nghề hành nghề Luật sư (bản sao có chứng thực) do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định của Bộ Tư pháp và bằng tốt nghiệp đại học chuyên ngành pháp luật kinh tế (bản sao có chứng thực) đối với người đã được cấp chứng chỉ hành nghề Luật sư.

– Giấy xác nhận số năm công tác chuyên môn của đơn vị mà người dự thi đã công tác tại đó (mẫu số 03 kèm theo Thông báo này) và Quyết định nghỉ hưu, nghỉ việc hoặc chuyển công tác (bản sao có chứng thực) đối với:

+ Người dự thi đã là công chức thuế có ngạch công chức từ chuyên viên thuế, thanh tra viên thuế, kiểm tra viên cao đẳng thuế trở lên và có thời gian công tác trong ngành thuế từ năm (05) năm trở lên khi thôi công tác trong ngành thuế (không bao gồm trường hợp bị kỉ luật buộc thôi việc) mà đăng ký dự thi lấy chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế trong thời hạn ba (03) năm kể từ ngày có quyết định chuyển công tác, nghỉ hưu hoặc nghỉ việc.

+ Người dự thi đã làm giảng viên của môn học về thuế tại các trường đại học, cao đẳng có thời gian công tác liên tục từ năm (05) năm trở lên, sau khi thôi làm giảng viên (không bao gồm trường hợp bị kỉ luật buộc thôi việc) đăng ký dự thi lấy chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế trong thời hạn ba (03) năm kể từ ngày có quyết định chuyển công tác, nghỉ hưu hoặc nghỉ việc.

2.2. Người dự thi đăng ký dự thi lại các môn chưa đạt hoặc đăng ký thi các môn chưa thi

2.2.1. Trường hợp đăng ký dự thi lại môn thi chưa đạt hoặc dự thi 1 môn chưa thi, hồ sơ gồm:

(1) Các giấy tờ nêu tại Mục (1), (6), Điểm 2.1.1 Thông báo này.

(2) Bản chụp chứng nhận điểm thi của các kỳ thi trước do Hội đồng thi cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế cấp.

2.2.2. Trường hợp đăng ký dự thi lại 1 môn chưa đạt hoặc 1 môn chưa thi và thuộc diện được miễn 01 môn thi theo quy định tại điểm 1, điểm 2 Điều 14 Thông tư số 117/2012/TT-BTC ngày 19/7/2012 của Bộ Tài chính, hồ sơ gồm:

(1) Các giấy tờ nêu tại Mục (1), (2), Điểm 2.2.1 Thông báo này.

(2) Giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được miễn môn thi theo quy định tại Mục (2) Điểm 2.1.2 Thông báo này.

3. Môn thi, hình thức thi, thời gian thi, ngôn ngữ thi

– Môn thi gồm:

+ Môn thi Pháp luật về thuế, bao gồm Luật và các văn bản hướng dẫn thi hành về thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế thu nhập cá nhân, thuế tài nguyên, các loại thuế khác; phí và lệ phí; Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành.

+ Môn thi Kế toán, bao gồm các nội dung sau: Luật Kế toán và các văn bản hướng dẫn thi hành; Các chuẩn mực kế toán Việt Nam.

– Hình thức thi: thi viết.

– Thời gian thi: 180 phút/môn thi.

– Ngôn ngữ thi: Tiếng Việt.

4. Thời gian tổ chức thi: Tháng 10/2016.

5. Địa điểm tổ chức thi

– Khu vực miền Bắc và miền Trung: tại Thành phố Hà Nội (theo Thông báo 74/TB-HDT)

– Khu vực miền Nam: tại Thành phố Hồ Chí Minh.

Thí sinh tự lựa chọn khu vực dự thi để đăng ký trong Đơn đăng ký dự thi.

Thông tin về danh sách những người đủ điều kiện dự thi, danh sách những người đủ điều kiện miễn thi, danh sách những người không đủ điều kiện dự thi, thời gian thi, địa điểm thi, lịch thi chính thức sẽ được thông báo trước ngày 15/9/2016 trên Website của Tổng cục Thuế (www.gdt.gov.vn). (Lưu ý: Thí sinh tự tra cứu thông tin trên website của Tổng cục Thuế, Hội đồng thi không gửi thông báo riêng cho từng thí sinh).

6. Thời hạn nộp hồ sơ dự thi

– Thời hạn nộp hồ sơ trực tiếp: từ ngày 1/8/2016 đến ngày 5/8/2016 (Buổi sáng: Từ 8h00’ đến 11h30’; Buổi chiều: Từ 13h00’ đến 17h00’)

– Thời hạn nộp hồ sơ qua đường bưu chính chậm nhất trước 17h00’ ngày 5/8/2016 (tính theo dấu bưu chính nơi gửi).

Hồ sơ được sắp xếp bỏ vào túi hồ sơ, ghi đầy đủ các thông tin trên trang bìa túi hồ sơ (mẫu số 04 kèm theo Thông báo này). Mỗi thí sinh chỉ được nộp hồ sơ đăng ký thi tại 01 khu vực thi.

Hồ sơ dự thi không đầy đủ, không theo mẫu quy định tại Thông báo này, hồ sơ không đủ điều kiện dự thi, hồ sơ nộp sau 17h00’ ngày 5/8/2016 sẽ không được chấp nhận. Hồ sơ đã nộp không trả lại người đăng ký dự thi.

Để tạo thuận lợi cho người dự thi, Hội đồng thi sẽ bố trí bộ phận thường trực để tiếp nhận và hướng dẫn người dự thi hoàn thiện, bổ sung hồ sơ.

7. Địa điểm nộp hồ sơ dự thi

7.1. Hồ sơ nộp trực tiếp:

– Tại Hà Nội: trụ sở cơ quan Tổng cục Thuế, Phòng 1011, Tầng 10, Tòa nhà VTC Online, 18 Tam Trinh, quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội.

– Tại Thành phố Hồ Chí Minh: Đại diện Văn phòng Tổng cục Thuế tại Thành phố Hồ Chí Minh, địa chỉ 138 Nguyễn Thị Minh Khai, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh.

– Tại tỉnh Thừa Thiên – Huế: Phân hiệu tại Thừa Thiên – Huế trực thuộc Trường Nghiệp vụ Thuế, đường Phạm Văn Đồng, xã Phú Thượng, huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên – Huế.

7.2. Hồ sơ nộp qua đường bưu chính: Tổng cục Thuế (Trường Nghiệp vụ Thuế), Tòa nhà VTC Online, 18 Tam Trinh, quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội. (Ngoài phong bì đề nghị ghi rõ Hồ sơ dự thi cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế năm 2016).

8. Lệ phí thi

– Thi 02 môn: 400.000 đồng.

– Thi 01 môn: 200.000 đồng.

Thí sinh nộp lệ phí thi khi đến nhận phòng thi và làm các thủ tục trước ngày thi.

9. Địa chỉ liên hệ

Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị liên hệ theo số điện thoại sau để được giải đáp: 04.39727772 hoặc 04.39727738.

Các Mẫu biểu hồ sơ đăng ký dự thi tải tại file đính kèm.

File đính kèm: Tại đây

Nguồn: Trang chủ Tổng cục thuế