Biểu thuế Xuất Nhập Khẩu 2013

Đăng bởi: Nguyễn Hải Tâm - Wednesday 26/12/2012 - 34654 lượt xem.

Ngày 15 tháng 11 năm 2012, Bộ Tài Chính ban hành Thông tư 193/2012/TT-BTC về Biểu thuế Xuất Nhập Khẩu, biểu thuế Nhập Khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế.

Theo thông tư này, Biểu thuế nhập khẩu 2013 vẫn được xây dựng theo hệ thống mã số HS 8 chữ số tương tự như Biểu Thuế 2012 ban hành tại Thông tư 157/2012/TT-BTC đồng thời có thêm Chương 98 quy định về chú giải và điều kiện áp dụng thuế suất ưu đãi của một số nhóm hàng, mặt hàng  và sửa đổi thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi để thực hiện theo cam kết cắt giảm thuế nhập khẩu trong WTO cho năm 2013 (hơn 200 dòng thuế) và giải quyết kiến nghị của các Bộ ngành, Hiệp hội để tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp (hơn 15 nhóm hàng).

Biểu thuế xuất khẩu theo danh mục mặt hàng chịu thuế

►  Biểu thuế xuất khẩu theo danh mục mặt hàng chịu thuế quy định tại phụ lục I gồm mô tả hàng hoá (tên nhóm mặt hàng và tên mặt hàng), mã số (nhóm mặt hàng gồm 04 chữ số, mặt hàng gồm 08 chữ số), mức thuế suất thuế xuất khẩu quy định cho nhóm mặt hàng hoặc mặt hàng chịu thuế xuất khẩu. Khi làm thủ tục hải quan, người khai hải quan phải kê khai mã số của mặt hàng đó theo 08 chữ số quy định tại danh mục Biểu thuế xuất khẩu.

Trường hợp mặt hàng xuất khẩu không được quy định cụ thể mã số theo 08 chữ số trong danh mục Biểu thuế xuất khẩu thì khi làm thủ tục người khai hải quan vẫn phải kê khai mã số của mặt hàng đó theo 08 chữ số tương ứng với mã số của mặt hàng đó trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi quy định tại mục I phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này và ghi mức thuế suất thuế xuất khẩu quy định cho nhóm hàng hoặc phân nhóm hàng tại Biểu thuế xuất khẩu.

Ví dụ: Mặt hàng Gỗ đai thùng từ cây lá kim khi xuất khẩu phải kê khai mã số hàng hóa theo 08 chữ số là 4404.10.00 và áp dụng mức thuế suất thuế xuất khẩu của nhóm 4404 là 5%.

►  Trường hợp một mặt hàng không được quy định cụ thể tên trong Biểu thuế xuất khẩu thì khi làm thủ tục hải quan, người khai hải quan vẫn phải kê khai mã số của mặt hàng đó theo 08 chữ số tương ứng với mã số của mặt hàng đó trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi quy định tại mục I phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 193/2012/TT-BTCvà ghi mức thuế suất thuế xuất khẩu là 0% (không phần trăm).

 

Thuế nhập khẩu ưu đãi đối với ô tô đã qua sử dụng nhập khẩu

 
Thuế nhập khẩu ưu đãi đối với ô tô đã qua sử dụng nhập khẩu được quy định như sau:
 

+  Xe ô tô chở người từ 15 chỗ ngồi trở xuống (kể cả lái xe) thuộc nhóm 87.02 và 87.03 áp dụng mức thuế nhập khẩu theo quy định tại Quyết định số 36/2011/QĐ-TTg ngày 29/6/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành mức thuế nhập khẩu xe ô tô chở người từ 15 chỗ ngồi chở xuố ng đã qua sử dụng và các văn bản hướng dẫn của Bộ Tài chính.

+  Thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với xe ô tô chở người từ 16 chỗ ngồi trở lên (kể cả lái xe) thuộc nhóm 87.02 và xe vận tải hàng hoá có tổng trọng lượng có tải không quá 5 tấn thuộc nhóm 87.04 (trừ xe đông lạnh, xe thu gom phế thải có bộ phận nén phế thải, xe xi téc, xe bọc thép để chở hàng hóa có giá trị; xe chở xi măng kiểu bồn và xe chở bùn có thùng rời nâng hạ được) là 150%.

+  Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với các loại xe ô tô khác thuộc các nhóm 87.02, 87.03, 87.04 bằng 1,5 lần so với mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi của xe ô tô mới cùng chủng loại thuộc các nhóm 87.02, 87.03, 87.04 quy định tại mục I phụ lục II – Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế ban hành kèm theo Thông tư số 193/2012/TT-BTC.

Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2013.

Xem toàn bộ thông tư và tải về tại đây