Học cách đọc số 0 bằng tiếng anh

Đăng bởi: Nguyễn Hải Tâm - Tuesday 17/07/2018 - 8920 lượt xem.

CHƯƠNG TRÌNH BÌNH DÂN HỌC VỤ

TIẾNG ANH DÀNH CHO KẾ TOÁN VIÊN 

Tiếng anh dành cho kế toán viên

Bài 1: Về cách đọc số 0

 

“If you can actually count your money, then you are not really a rich man.” – John Paul Getty

Accountants often have to deal with numbers and figures as part of their job. Since talking about and reporting numbers and figures is so important, an accountant should be able to put these numbers into words, for example when discussing with colleagues or superiors in meetings or on the telephone. The following section will help you to put numbers into words.

1.1.1. GROUND ZERO
There are a number of ways of saying 0 in British English..

We say oh
after a decimal point 5.03 five point oh three
in telephone numbers 67 01 38 six seven oh one three eight
in bus numbers No. 701 get the seven oh one
in hotel room numbers Room 206 I’m in room two oh six.
In years 1905 nineteen oh five

We say nought
before the decimal point 0.02 nought point oh two

We say zero
for the number 0 the number zero
for temperature -5°C five degrees below zero

We say nil
in football scores 5-0 Spain won five nil.
We say love
in tennis 15-0 The score is fifteen love.

American English simply uses zero for all of these, except in tennis where love is, for many Americans, a nil number.

Nguồn: Khuat Quang Thin chia sẻ trên webketoanfacebook

Tham khảo lời dịch của  Phạm Hiếu Thi:

“Nếu bạn thực sự có thể đếm tiền của bạn, thì bạn không phải là người đàn ông giàu có thực sự.” – John Paul Getty

Kế toán thường phải xử lý các con số và con số thì như một phần công việc của họ. Vì vậy việc nói và báo cáo các con số là rất quan trọng, một kế toán có thể đọc các con số này, ví dụ như khi thảo luận với các đồng nghiệp hoặc cấp trên trong các cuộc họp hoặc qua điện thoại. Phần tiếp theo sau sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn khi đọc các con số.

1.1.1. Các vị trí của số 0
Có nhiều cách để nói số 0 theo giọng Anh-Anh (tiếng Anh của người Anh).

1.1.”OH”
– Sau một dấu chấm thập phân: ví dụ 5.03 “five point oh three”
– Số điện thoại: ví dụ 67 01 38 “six seven oh one three eight”
– Số xe buýt: ví dụ 701 “seven oh one””
– Số phòng khách sạn: ví dụ phòng 206 “two oh six”
– Năm: ví dụ 1905 “nineteen oh five”, ta cũng có thể đọc “nineteen and five”

1.2.”NOUGHT”
– Trước một dấu chấm thập phân, ta có thể đọc là “zero” hoặc “nought”.
– Ví dụ: 0.5 “zero point five” hoặc “nought point five”.
– Ví dụ: 0.02 “nought point oh two” hoặc “zero point oh two”

1.3.”ZERO”
– Khi số 0 đứng một mình thì ta đọc là “zero”.
– Nói về nhiệt độ: -5°C “five degrees below zero”

1.4.”NIL””
– Đây là cách đọc cho tỷ số bóng đá.
– Ví dụ: 5-0 “five nil”
– Ví dụ: Real Madrid three, Ajax Amsterdam nil (3-0).

1.5.”LOVE”
– Khi số 0 xuất hiện trong một séc quần vợt, được đọc là “love”. Ví dụ: 15-0: fifteen-love.

Trong cách nói theo giọng Anh Mỹ chỉ đơn giản là sử dụng số không cho tất cả những điều này, ngoại trừ trong quần vợt thì đối với nhiều người Mỹ có thể dùng “nil” hoặc “love”.