Lãi suất và các loại phí liên quan đến khoản vay

Đăng bởi: Hân Trần - Sunday 07/05/2023 - 701 lượt xem.

CHUYÊN ĐỀ V : TÍN DỤNG

BÀI 2 : LÃI SUẤT VÀ CÁC LOẠI PHÍ LIÊN QUAN ĐẾN KHOẢN VAY

 Chúng ta sẽ tìm hiểu cách tính toán các loại lãi suất khác nhau và ảnh hưởng của nó đến túi tiền của bạn : xem xét các loại phí khác nhau mà bên đi vay phải trả, tính toán chi phí đi vay và làm thế nào để hạn chế các khoản phí không cần thiết…

– Chi phí lãi vay được tính bằng cách nhân lãi suất với số tiền vay. Và tiền lãi được tiếp tục tính trên số dư nợ cho đến khi bạn trả lại toàn bộ khoản vay.

– Có nhiều loại phí bạn có thể phải trả cho bên cho vay.

LÃI SUẤT có thể được tính theo một vài cách khác nhau. Phổ biến nhất được gọi là lãi đơn và lãi kép.

– Lãi đơn tính tỷ lệ phần trăm lãi suất  trên số tiền gốc của dư nợ cho vay.

– Lãi kép tính toán tỷ lệ phần trăm của cả dư nợ gốc cộng với khoản lãi tích lũy của kỳ trước hay nói cách khác là lãi chồng lãi, lãi mẹ đẻ lãi con.

Tùy thuộc vào các điều khoản vay, có thể có sự khác biệt lớn về số tiền lãi bạn phải trả trong suốt thời hạn của khoản vay. Khi tiền lãi được tính trên cơ sở lãi kép thay vì lãi đơn, cách tính phức tạp hơn.

CÁCH TÍNH LÃI ĐƠN

Giả sử bạn vay 10 triệu đồng với lãi suất 10%, thời hạn vay 5 năm. Lãi vay được tính hàng năm trong 5 năm, mỗi năm trả : 10 triệu đồng x 10%/năm = 1 triệu đồng/năm

Trong 5 năm, tổng tiền lãi phải trả là 5 triệu đồng.

CÁCH TÍNH LÃI KÉP

Giả sử bạn vay 10 triệu đồng với lãi suất 10%, thời hạn vay 5 năm.

Lãi vay năm thứ 1 : 10 triệu đồng x 10%/năm = 1 triệu đồng

Lãi vay năm thứ 2, tính trên 11 triệu đồng, bao gồm tiền gốc 10 triệu và tiền lãi 1 triệu của năm 1 : 11 triệu đồng x 10%/năm = 1.1 triệu đồng

Lãi vay năm thứ 3 : 12.1 triệu đồng x 10%/năm = 1.21 triệu đồng

Lãi vay năm thứ 4 : 13.31 triệu đồng x 10%/năm = 1.331 triệu đồng

Lãi vay năm thứ 5 : 14.641 triệu đồng x 10%/năm = 1.464 triệu đồng

Trong 5 năm, tổng tiền lãi phải trả là 6.105 triệu đồng.

TỔNG KẾT : Ví dụ này cho thấy sự chênh lệch về lãi suất phải trả. Điều quan trọng là chúng ta cần nhận diện 2 yếu tố liên quan đến lãi kép :

  • Lãi kép là 6.105 triệu đồng sẽ cao hơn lãi đơn là 5 triệu đồng, với mức tăng là 22%.
  • Điều quan trọng là chúng ta cần hiểu về lãi chồng lãi theo thời gian. Ví dụ trên chúng ta tính lãi kép theo năm. Chúng ta còn có thể chịu lãi kép theo tháng hay theo ngày.

 

Nợ thẻ tín dụng là khoản nợ bạn cần lưu ý. Nếu bạn chỉ trả khoản nợ tối thiểu hàng tháng, sẽ bị phạt chậm trả tính trên dư nợ còn lại. Khi dư nợ vẫn tiếp tục không được trả đủ ở các tháng sau, thì tiền phạt cứ tiếp tục từ tháng này qua tháng khác, cho đến khi trả dứt nợ thẻ của tháng đó. Đây cũng có thể xem là biến thể của lãi kép.

 

PHÍ CÁC LOẠI : Có nhiều loại phí đi kèm khoản vay.

  • Đối với vay thế chấp Tài sản như vay mua BĐS, vay mua xe oto, phí có thể là : phí thẩm định giá trị tài sản đảm bảo, phí công chứng Hợp đồng đảm bảo, phí bảo hiểm tài sản đảm bảo, phí cam kết rút vốn, phí trả nợ trước hạn …
  • Đối với vay thẻ tín dụng, phí có thể là : phí thường niên, phí rút tiền mặt, phí sử dụng thẻ quốc tế tại ATM, phí giao dịch ngoại tệ, phí chậm thanh toán thẻ tín dụng, phí nâng hạn mức tín dụng, phí cấp bản sao sao kê theo yêu cầu, phí phát hành lại thẻ …

Một số loại phí không thể tránh, do vậy nên xem xét các mức phí và cố gắng hạn chế mức phí phải đóng. Một số bên cho vay thông báo mức lãi suất tốt nhưng các mức phí cao. Điều này làm cho khoản vay thoạt nhìn có vẻ hấp dẫn nhưng tổng quát lại thì tổng chi phí cho khoản vay lại cao.

Khi cần vay hoặc cần thẻ tín dụng, cần đảm bảo là bạn có tìm hiểu điều khoản liên quan đến lãi suất và các loại phí áp dụng. Lúc này bạn mới có thể tính hết được chi phí thực tế liên quan đến khoản vay.

 

Nguồn : Hana Tran
Biên tập : Trần Thị Mai Hân ( Hana Tran )

Nợ tốt và Nợ xấu – Webketoan – Tư vấn Kế toán online