Thông báo Nâng cấp HTKK 3.8.0, iHTKK 3.6.0, iTaxViewer1.4.2

Đăng bởi: Nguyễn Hải Tâm - Monday 13/11/2017 - 7430 lượt xem.

Vừa qua Tổng cục thuế vừa có thông báo Nâng cấp ứng dụng Hỗ trợ kê khai (HTKK) phiên bản 3.8.0, ứng dụng Khai thuế qua mạng (iHTKK) phiên bản 3.6.0, ứng dụng Hỗ trợ đọc, xác minh tờ khai, thông báo thuế định dạng XML (iTaxViewer) phiên bản 1.4.2 đáp ứng yêu cầu sửa đổi, bổ sung mục lục ngân sách theo Thông tư số 300/2016/TT-BTC.

Cụ thể như sau:

1. Nâng cấp ứng dụng HTKK phiên bản 3.8.0, iHTKK phiên bản 3.6.0 đáp ứng thay đổi mục lục ngân sách theo thông tư số 300/2016/TT-BTC.

Cập nhật danh mục biểu thuế (phí) tài nguyên, TTĐB, BVMT và phí, lệ phí tương ứng với các tiểu mục mới theo Thông tư.

Cụ thể:

– Cập nhật danh mục thuế tiêu thụ đặc biệt: Thay đổi tiểu mục của các mặt hàng sau:

+ Thuốc lá điếu, xì gà và các chế phẩm khác từ cây thuốc lá nhập khẩu bán ra trong nước
+ Rượu từ 20 độ trở lên nhập khẩu bán ra trong nước
+ Bia nhập khẩu bán ra trong nước
+ Loại có dung tích xi lanh từ 1.500 cm3 trở xuống nhập khẩu bán ra trong nước (40%)
+ Loại có dung tích xi lanh từ 1.500 cm3 trở xuống nhập khẩu bán ra trong nước (35%)
+ Loại có dung tích xi lanh trên 1.500 cm3 đến 2.000 cm3 nhập khẩu bán ra trong nước (45%)
+ Loại có dung tích xi lanh trên 1.500 cm3 đến 2.000 cm3 nhập khẩu bán ra trong nước (40%)
+ Loại có dung tích xi lanh trên 2.000 cm3 đến 2.500 cm3 nhập khẩu bán ra trong nước (50%)
+ Loại có dung tích xi lanh trên 2.500 cm3 đến 3.000 cm3 nhập khẩu bán ra trong nước (55%)
+ Loại có dung tích xi lanh trên 2.500 cm3 đến 3.000 cm3 nhập khẩu bán ra trong nước (60%)
+ Loại có dung tích xi lanh trên 3.000 cm3 đến 4.000 cm3 nhập khẩu bán ra trong nước (90)
+ Loại có dung tích xi lanh trên 4.000 cm3 đến 5.000 cm3 nhập khẩu bán ra trong nước (110%)
+ Loại có dung tích xi lanh trên 5.000 cm3 đến 6.000 cm3 nhập khẩu bán ra trong nước (130%)
+ Loại có dung tích xi lanh trên 6.000 cm3 nhập khẩu bán ra trong nước (150%)
+ Xe ô tô chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ nhập khẩu bán ra trong nước (15%)
+ Xe ô tô chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ ngồi nhập khẩu bán ra trong nước (10%)
+ Loại có dung tích xi lanh từ 2.500 cm3 trở xuống nhập khẩu bán ra trong nước (15%)
+ Loại có dung tích xi lanh trên 2.500 cm3 đến 3.000 cm3 nhập khẩu bán ra trong nước (20%)
+ Loại có dung tích xi lanh trên 3.000 cm3 nhập khẩu bán ra trong nước (25%)
+ Loại có dung tích xi lanh từ 1.500 cm3 trở xuống nhập khẩu bán ra trong nước (28%)
+ Loại có dung tích xi lanh từ 1.500 cm3 trở xuống nhập khẩu bán ra trong nước (24.5%)
+ Loại có dung tích xi lanh trên 1.500 cm3 đến 2.000 cm3 nhập khẩu bán ra trong nước (31.5%)
+ Loại có dung tích xi lanh trên 1.500 cm3 đến 2.000 cm3 nhập khẩu bán ra trong nước (28%)
+ Loại có dung tích xi lanh trên 2.000 cm3 đến 2.500 cm3 nhập khẩu bán ra trong nước (35%)
+ Loại có dung tích xi lanh trên 2.500 cm3 đến 3.000 cm3 nhập khẩu bán ra trong nước (38.5%)
+ Loại có dung tích xi lanh trên 2.500 cm3 đến 3.000 cm3 nhập khẩu bán ra trong nước (42%)
+ Loại có dung tích xi lanh trên 3.000 cm3 đến 4.000 cm3 nhập khẩu bán ra trong nước (63%)
+ Loại có dung tích xi lanh trên 4.000 cm3 đến 5.000 cm3 nhập khẩu bán ra trong nước (77%)
+ Loại có dung tích xi lanh trên 5.000 cm3 đến 6.000 cm3 nhập khẩu bán ra trong nước (91%)
+ Loại có dung tích xi lanh trên 6.000 cm3 nhập khẩu bán ra trong nước (105%)
+ Xe ô tô chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ nhập khẩu bán ra trong nước (10.5%)
+ Xe ô tô chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ nhập khẩu bán ra trong nước (7%)
+ Loại có dung tích xi lanh từ 2.500 cm3 trở xuống nhập khẩu bán ra trong nước (10.5%)
+ Loại có dung tích xi lanh trên 2.500 cm3 đến 3.000 cm3 nhập khẩu bán ra trong nước (14%)
+ Loại có dung tích xi lanh trên 3.000 cm3 nhập khẩu bán ra trong nước (17.5%)
+ Loại có dung tích xi lanh từ 1.500 cm3 trở xuống nhập khẩu bán ra trong nước (20%)
+ Loại có dung tích xi lanh từ 1.500 cm3 trở xuống nhập khẩu bán ra trong nước (17.5%)
+ Loại có dung tích xi lanh trên 1.500 cm3 đến 2.000 cm3 nhập khẩu bán ra trong nước (22.5%)
+ Loại có dung tích xi lanh trên 1.500 cm3 đến 2.000 cm3 nhập khẩu bán ra trong nước (20%)
+ Loại có dung tích xi lanh trên 2.000 cm3 đến 2.500 cm3 nhập khẩu bán ra trong nước (25%)
+ Loại có dung tích xi lanh trên 2.500 cm3 đến 3.000 cm3 nhập khẩu bán ra trong nước (27.5%)
+ Loại có dung tích xi lanh trên 2.500 cm3 đến 3.000 cm3 nhập khẩu bán ra trong nước (30%)
+ Loại có dung tích xi lanh trên 3.000 cm3 đến 4.000 cm3 nhập khẩu bán ra trong nước (45%)
+ Loại có dung tích xi lanh trên 4.000 cm3 đến 5.000 cm3 nhập khẩu bán ra trong nước (55%)
+ Loại có dung tích xi lanh trên 5.000 cm3 đến 6.000 cm3 nhập khẩu bán ra trong nước (65%)
+ Loại có dung tích xi lanh trên 6.000 cm3 nhập khẩu bán ra trong nước (75%)
+ Xe ô tô chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ nhập khẩu bán ra trong nước (7.5%)
+ Xe ô tô chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ nhập khẩu bán ra trong nước (5%)
+ Loại có dung tích xi lanh từ 2.500 cm3 trở xuống nhập khẩu bán ra trong nước (7.5%)
+ Loại có dung tích xi lanh trên 2.500 cm3 đến 3.000 cm3 nhập khẩu bán ra trong nước (10%)
+ Loại có dung tích xi lanh trên 3.000 cm3 nhập khẩu bán ra trong nước (12.5%)
+ Loại chở người từ 9 chỗ trờ xuống nhập khẩu bán ra trong nước (15%)
+ Loại chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ nhập khẩu bán ra trong nước (10%)
+ Loại chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ nhập khẩu bán ra trong nước (5%)
+ Loại thiết kế vừa chở người, vừa chở hàng nhập khẩu bán ra trong nước (10%)
+ Xe mô-tô-hôm (motorhome) không phân biệt dung tích xi lanh nhập khẩu bán ra trong nước (70%)
+ Xe mô-tô-hôm (motorhome) không phân biệt dung tích xi lanh (NK,75%)
+ Xăng nhập khẩu bán ra trong nước (10%)
+ Xăng E5 nhập khẩu bán ra trong nước (8%)
+ Xăng E10 nhập khẩu bán ra trong nước (7%)
+ Điều hoà nhiệt độ công suất từ 90.000 BTU trở xuống nhập khẩu bán ra trong nước (10%)
+ Bài lá nhập khẩu bán ra trong nước
+ Vàng mã, hàng mã nhập khẩu bán ra trong nước
+ Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi lanh trên 125 cm3 nhập khẩu bán ra trong nước
+ Tàu bay nhập khẩu bán ra trong nước
+ Du thuyền nhập khẩu bán ra trong nước

– Cập nhật tiểu mục cho danh mục phí lệ phí sau:

+ Phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề theo quy định của pháp luật
+ Phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức
+ Phí thẩm định cấp giấy chứng nhận lưu hành sản phẩm, hàng hóa theo quy định của pháp luật
+ Phí xác minh giấy tờ, tài liệu
+ Thu nợ phí xăng dầu
+ Thu nợ phí thuộc lĩnh vực công nghiệp, xây dựng
+ Thu nợ phí thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo
+ Phí phòng, chống dịch bệnh cho động vật
+ Phí bảo hộ giống trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản
+ Phí kiểm nghiệm an toàn thực phẩm nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản nhập khẩu
+ Phí thẩm định trong lĩnh vực nông nghiệp
+ Phí đăng kiểm an toàn kỹ thuật tàu cá, kiểm định trang thiết bị nghề cá
+ Phí xác nhận đăng ký công dân
+ Phí cấp thị thực và các giấy tờ có liên quan đến xuất nhập cảnh Việt Nam cho người nước ngoài
+ Phí tiếp nhận và vận chuyển đơn, chứng cứ của công dân và pháp nhân Việt Nam
+ Phí chứng nhận lãnh sự và hợp pháp hóa lãnh sự
+ Phí xử lý vụ việc cạnh tranh
+ Phí thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp
+ Phí trong lĩnh vực hóa chất
+ Phí thẩm định điều kiện, tiêu chuẩn ngành nghề thuộc lĩnh vực công nghiệp, thương mại, xây dựng
+ Phí cung cấp thông tin doanh nghiệp
+ Phí sử dụng công trình kết cầu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu
+ Phí quyền hoạt động viễn thông
+ Phí thẩm định điều kiện hoạt động viễn thông
+ Phí thẩm định điều kiện hoạt động bưu chính
+ Phí dịch vụ duy trì hệ thống kiểm tra trạng thái chứng thư số
+ Phí quyền cung cấp dịch vụ truyền hình trả tiền
+ Phí thẩm định nội dung, kịch bản trò chơi điện tử trên mạng
+ Phí thẩm định và chứng nhận hợp chuẩn, hợp quy về an toàn thông tin
+ Phí thẩm định cấp giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng
+ Phí thẩm định điều kiện, tiêu chuẩn hành nghề thuộc lĩnh vực an ninh, quốc phòng
+ Phí khai thác và sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
+ Phí thẩm định cấp giấy phép sản xuất, kinh doanh sản phẩm mật mã dân sự; giấy chứng nhận hợp chuẩn sản phẩm mật mã dân sự; giấy chứng nhận hợp quy sản phẩm mật mã dân sự
+ Phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề thuộc lĩnh vực văn hóa, thể thao, du lịch
+ Phí thư viện
+ Phí bảo quản ký gửi và sử dụng tài liệu lưu trữ
+ Phí đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan đến quyền tác giả
+ Phí sở hữu trí tuệ
+ Phí cấp mã số, mã vạch
+ Phí sử dụng dịch vụ trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử
+ Phí thẩm định an toàn phóng xạ, bức xạ, an ninh hạt nhân
+ Phí thẩm định kế hoạch ứng phó sự cố bức xạ, hạt nhân
+ Phí thẩm định điều kiện cấp giấy phép đăng ký dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử
+ Phí thẩm định hợp đồng chuyển giao công nghệ
+ Phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học, công nghệ
+ Phí thẩm định cấp giấy giám định y khoa
+ Phí thẩm định cấp giấy phép lưu hành, nhập khẩu, xuất khẩu, công bố trang thiết bị y tế
+ Phí thẩm định cấp phép lưu hành, nhập khẩu, xác nhận, công bố
+ Phí thẩm định cấp giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS) sản phẩm, hàng hóa đo đạc và bản đồ khi xuất khẩu, nhập khẩu
+ Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
+ Phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản
+ Phí khai thác, sử dụng nguồn nước
+ Phí thẩm định điều kiện hành nghề thuộc lĩnh vực tài nguyên môi trường
+ Phí khai thác, sử dụng tài liệu, dữ liệu tài nguyên và môi trường
+ Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết; thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung
+ Phí thẩm định kế hoạch bảo vệ môi trường trong hoạt động phá dỡ tàu biển, xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất
+ Phí khai thác, sử dụng thông tin dữ liệu đo đạc và bản đồ
+ Phí khai thác và sử dụng tài liệu dầu khí
+ Phí quản lý, giám sát hoạt động chứng khoán, bảo hiểm, kế toán, kiểm toán
+ Phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề thuộc lĩnh vực tài chính
+ Phí công chứng
+ Phí chứng thực
+ Phí thẩm định điều kiện hoạt động thuộc lĩnh vực tư pháp
+ Phí đăng ký giao dịch bảo đảm
+ Phí sử dụng thông tin
+ Phí cấp mã số sử dụng cơ sở dữ liệu về giao dịch bảo đảm
+ Lệ phí tòa án
+ Lệ phí đăng ký cư trú
+ Lệ phí cấp chứng minh nhân dân, căn cước công dân
+ Lệ phí hộ tịch
+ Lệ phí cấp phép hoạt động đưa người lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài
+ Lệ phí đăng ký nuôi con nuôi
+ Lệ phí cấp phép các tổ chức nuôi con nuôi
+ Lệ phí trước bạ xe máy
+ Lệ phí trước bạ tàu bay
+ Lệ phí cấp giấy phép quy hoạch
+ Lệ phí quản lý phương tiện giao thông
+ Lệ phí trong lĩnh vực hàng hải
+ Lệ phí sở hữu trí tuệ
+ Lệ phí đăng ký doanh nghiệp
+ Lệ phí môn bài mức (bậc) 1
+ Lệ phí môn bài mức (bậc) 2
+ Lệ phí môn bài mức (bậc) 3
+ Lệ phí phân bổ kho số viễn thông, tài nguyên Internet
+ Lệ phí cấp và dán tem kiểm soát băng, đĩa có chương trình
+ Lệ phí chuyển nhượng chứng chỉ, tín chỉ giảm phát thải khí nhà kính
+ Lệ phí cấp tên định danh người gửi dùng trong hoạt động quảng cáo trên mạng
+ Lệ phí trong lĩnh vực tiêu chuẩn, đo lường chất lượng
+ Lệ phí đăng ký các quyền đối với tàu bay
+ Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ thú y; chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất, chất xử lý cải tạo môi trường trong nuôi trồng thủy sản, chăn nuôi
+ Lệ phí cấp chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trên cạn; thủy sản nhập khẩu, quá cảnh, tạm nhập tái xuất, chuyển cửa khẩu
+ Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề luật sư
+ Lệ phí cấp thẻ công chứng viên
+ Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề quản tài viên
+ Lệ phí cấp giấy chứng nhận thuyết minh viên
+ Lệ phí công nhận chất lượng vật tư nông nghiệp được phép lưu hành tại Việt Nam
+ Lệ phí cấp giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu giống, nguồn gen cây trồng nông nghiệp

– Cập nhật danh mục thuế tài nguyên: Sửa đổi tiểu mục của các mặt hàng sau:

+ Nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên, nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp
+ Sử dụng nước mặt làm nguyên liệu
+ Sử dụng nước dưới đất làm nguyên liệu
+ Sử dụng nước mặt phục vụ sản xuất
+ Sử dụng nước dưới đất phục vụ sản xuất
+ Sử dụng nước mặt khai thác dùng cho hoạt động dịch vụ, sản xuất công nghiệp, xây dựng, khai khoán
+ Sử dụng nước dưới đất dùng cho hoạt động dịch vụ, sản xuất công nghiệp, xây dựng, khai khoáng
+ Sử dụng nước mặt khai thác dùng vào mục đích khác
+ Sử dụng nước dưới đất khai thác dùng vào mục đích khác
+ Yến sào thiên nhiên
+ Nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên, nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp
+ Nước dùng cho sản xuất nước sạch
+ Nước dùng cho mục đích khác
+ Nước dùng cho sản xuất nước sạch (Nước dưới đất)
+ Nước dùng cho mục đích khác (Nước dưới đất)
+ Khí thiên nhiên, khí than (đối với Dự án khuyến khích đầu tư)
+ Khí thiên nhiên, khí than (đối với Dự án khác)
+ Khí thiên nhiên – Sản lượng đến 5 triệu m3/ngày (đối với Dự án khuyến khích đầu tư)
+ Khí thiên nhiên – Sản lượng trên 5 triệu m3 đến 10 triệu m3/ngày (đối với Dự án khuyến khích đầu tư)
+ Khí thiên nhiên – Sản lượng trên 10 triệu m3/ngày (đối với Dự án khuyến khích đầu tư)
+ Khí than – Sản lượng đến 5 triệu m3/ngày (đối với Dự án khuyến khích đầu tư)
+ Khí than- Sản lượng trên 5 triệu m3 đến 10 triệu m3/ngày (đối với Dự án khuyến khích đầu tư)
+ Khí than – Sản lượng trên 10 triệu m3/ngày (đối với Dự án khuyến khích đầu tư)
+ Khí thiên nhiên – Sản lượng đến 5 triệu m3/ngày (đối với Dự án khác)
+ Khí thiên nhiên – Sản lượng trên 5 triệu m3 đến 10 triệu m3/ngày (đối với Dự án khác)
+ Khí thiên nhiên – Sản lượng trên 10 triệu m3/ngày (đối với Dự án khác)
+ Khí than – Sản lượng đến 5 triệu m3/ngày (đối với Dự án khác)
+ Khí than – Sản lượng trên 5 triệu m3 đến 10 triệu m3/ngày (đối với Dự án khác)
+ Khí than – Sản lượng trên 10 triệu m3/ngày (đối với Dự án khác)
+ Nước dùng cho mục đích khác (Nước dưới đất)
+ Nước dùng cho sản xuất nước sạch (Nước dưới đất)
+ Nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên, nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp

– Cập nhật danh mục phí bảo vệ môi trường: Hết hiệu lực các mặt hàng nhập khẩu từ thời điểm triển khai gồm:

+ Thu từ xăng nhập khẩu
+ Thu từ xăng nhập khẩu
+ Thu từ nhiên liệu bay nhập khẩu
+ Thu từ nhiên liệu bay nhập khẩu
+ Thu từ dầu Diezel nhập khẩu
+ Thu từ dầu Diezel nhập khẩu
+ Thu từ dầu hỏa nhập khẩu
+ Thu từ dầu mazut nhập khẩu
+ Thu từ dầu mazut nhập khẩu
+ Thu từ dầu nhờn nhập khẩu
+ Thu từ dầu nhờn nhập khẩu
+ Thu từ mỡ nhờn nhập khẩu
+ Thu từ mỡ nhờn nhập khẩu
+ Thu từ xăng E5 Ron 92 nhập khẩu
+ Than nâu nhập khẩu
+ Than an – tra – xít (antraxit) nhập khẩu
+ Than mỡ nhập khẩu
+ Than đá nhập khẩu khác
+ Thu từ dung dịch hydro, chloro, fluoro, carbon nhập khẩu
+ Thu từ túi ni lông nhập khẩu
+ Thu từ thuốc diệt cỏ nhập khẩu

2. Nâng cấp ứng dụng iTaxViewer phiên bản 1.4.2

Nâng cấp ứng dụng iTaxViewer phiên bản 1.4.2 đáp ứng các nội dung nâng cấp của ứng dụng iHTKK phiên bản 3.6.0.
Bắt đầu từ ngày 13/11/2017, khi kê khai tờ khai thuế có liên quan đến nội dung nâng cấp nêu trên, Cơ quan thuế hướng dẫn tổ chức cá nhân nộp thuế sẽ sử dụng các mẫu biểu kê khai tại ứng dụng HTKK 3.8.0, iHTKK 3.6.0, iTaxViewer 1.4.2 thay cho các phiên bản trước đây.

Tổ chức, cá nhân nộp thuế có thể tải bộ cài và tài liệu hướng dẫn sử dụng ứng dụng tại địa chỉ sau:

+ Ứng dụng HTKK phiên bản 3.8.0:
http://www.gdt.gov.vn/wps/portal/home/hotrokekhai

+ Ứng dụng iHTKK phiên bản 3.6.0, iTaxViewer phiên bản 1.4.2: Thực hiện kê khai và tải bộ cài tại http://kekhaithue.gdt.gov.vn

Nguồn tham khảo: Tổng cục thuế