Đối với cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công, thu nhập từ kinh doanh
Số thuế phải nộp cả năm |
= |
Thu nhập tính thuế bình quân tháng |
x |
Thuế suất theo biểu thuế luỹ tiến từng phần tháng |
x |
12 tháng |
Đối với cá nhân có thu nhập tính thuế từ tiền lương, tiền công, thu nhập từ kinh doanh bình quân tháng đến mức phải chịu thuế Thu nhập cá nhân ở bậc 1 của Biểu thuế luỹ tiến từng phần (nhỏ hơn hoặc bằng 5 triệu đồng/tháng) thì được miễn thuế 6 tháng cuối năm 2012.
Số thuế được miễn = (Thuế phải nộp năm 2012 x 6 tháng ) / 12 tháng
Ví dụ : Ông A có thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công năm 2012 là 166,2 triệu đồng.
Năm 2012 ông A có các khoản giảm trừ như sau:
Cá nhân kê khai số thuế Thu nhập cá nhân sau khi đã trừ số thuế được miễn vào chỉ tiêu số [32] (Số thuế phát sinh trong kỳ) của Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân mẫu số 09/KK-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC.
– Giảm trừ cho bản thân 48 triệu đồng (4 triệu đồng x 12 tháng)
– Giảm trừ cho một người phụ thuộc 19,2 triệu đồng (1,6 triệu đồng x 12 tháng)
– Bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế 3 triệu đồng.
Thu nhập tính thuế của ông A trong năm 2012 là: 166,2 triệu đồng – ( 48 triệu đồng + 19,2 triệu đồng + 3 triệu đồng ) = 96 triệu đồng.
Thu nhập tính thuế bình quân tháng = 96 triệu đồng : 12 tháng = 8 triệu đồng/tháng
Thuế bình quân 1 tháng phải nộp = (5 triệu đồng x 5%) + (3 triệu đồng x 10%) = 0,55 triệu đồng
Thuế cả năm = 0,55 triệu đồng x 12 tháng = 6,6 triệu đồng
Ví dụ : Thu nhập tính thuế từ tiền lương, tiền công của ông B trong năm 2012 là 36 triệu đồng.
– Thu nhập tính thuế bình quân tháng của ông B là: 36 triệu đồng : 12 tháng = 3 triệu đồng.
– Số thuế TNCN phải nộp = (3 triệu đồng x 5%) x 12 tháng = 1,8 triệu đồng
– Thuế TNCN được miễn = (1.8 triệu / 12 tháng) x 6 tháng = 0.9 triệu đồng.
– Thuế TNCN phải nộp sau khi trừ tiền thuế được miễn = 1,8 triệu đồng – 0,9 triệu đồng = 0,9 triệu đồng.
Đối với thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán
– Số thuế TNCN phải nộp cả năm |
= |
Thu nhập tính thuế |
x |
20% |
– Số thuế TNCN được giảm |
= |
Thuế TNCN phải nộp cả năm |
x |
50% |
– Số thuế TNCN còn phải nộp hoặc nộp thừa sau khi giảm |
= |
Số thuế TNCN phải nộp cả năm |
– |
Số thuế TNCN được giảm |
– |
Thuế TNCN đã khấu trừ |
Cá nhân kê khai số thuế Thu nhập cá nhân sau khi đã trừ số thuế được giảm vào chỉ tiêu số [26] (Số thuế phải nộp trong kỳ) của Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân mẫu số 13/KK-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC
(Nguồn tham khảo: tại mục V Công văn số 187/TCT-TNCN ngày 15/1/2013 của Tổng cục Thuế Về việc hướng dẫn quyết toán thuế TNCN 2012.)